STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THỬ |
1 | Trạng thái | – | Cảm quan |
2 | Vị | – | Cảm quan |
3 | Màu sắc | – | Cảm quan |
4 | Mùi | – | Cảm quan |
5 | Tạp chất thấy bằng mắt thường | % | Cảm quan |
Yến sào chứa hàm lượng protein cao (45-55%), trong đó chứa 18 loại axit amin trong đó có nhiều loại axit amin mà cơ thể chúng ta không tự tổng hợp được như: Valine, Leucine, Isoleucine, Methionine, Tryptophan, Threonine, Lysine, Phenylalanine, Histidine…
Ngoài 18 loại axit amin thiết yếu, yến sào còn chứa nhiều thành phần dinh dưỡng khác. Doanh nghiệp có thể tham khảo bảng chỉ tiêu dưới đây :
STT | CHỈ TIÊU |
1 | Độ ẩm |
2 | Carbohydrate |
3 | Protein |
4 | Năng lượng |
5 | Lipid |
6 | Tỷ trọng |
7 | Tro tổng |
8 | Xơ dinh dưỡng |
9 | pH |
10 | Xơ hòa tan |
11 | Chỉ số không hòa tan |
12 | Các axit amin: bao gồm 18 loại acid amin |
13 | Biogenic Amin |
14 | Vitamin: A, D3, B, E, PP, K,… |
Yến sào còn có chứa các khoáng chất cần thiết cho cơ thể như Mn, Br, Cu, Zn…Một số nguyên tố hiếm tuy với hàm lượng thấp, nhưng rất quý giá như Cr, Se làm tăng giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
Bên cạnh đó, các kim loại nặng như chì, kẽm, thủy ngân… nếu tồn dư trong thực phẩm với hàm lượng quá cao sẽ gây hại cho người tiêu dùng. Biểu hiện trước hết là ngộ độc mãn tính hoặc cấp tính do đó cần phải kiểm soát chặt chẽ.
STT | CHỈ TIÊU |
1 | Natri |
2 | Thủy ngân |
3 | Cadimi |
3 | Chì |
4 | Đồng |
5 | Canxi |
6 | Selen |
7 | Kali |
8 | Magie |
9 | Mangan |
10 | Sắt |
11 | Kẽm |
12 | Niken |
Việc kiểm tra vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm nhằm đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm, giúp cho người tiêu dùng an tâm với sự lựa chọn của mình.
Các loại vi khuẩn thường gây ngộ độc thực phẩm bao gồm : Coliforms, Escherichia Coli, Clostridium perfringens, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Salmonella, tổng số bào tử nấm men, nấm mốc… Do đó tùy vào đặc điểm của từng loại sản phẩm để xây dựng chỉ tiêu vi sinh cho phù hợp.
STT | CHỈ TIÊU |
1 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí |
2 | Coliforms |
3 | E.coli |
4 | Staphylococcus aureus |
5 | Clostridium perfringens |
6 | Listeria monocytogenes |
7 | Bacillus cereus |
8 | Tổng số bào tử nấm men, mốc |
Một số chỉ tiêu khác cần được quan tâm như dư lượng thuốc kháng sinh và độc tố nấm mốc:
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THỬ |
I. Dư lượng thuốc kháng sinh | |||
Họ Tetracyline | |||
Tetracyclin | µg/kg | TK. AOAC 995.09 (LCMSMS) | |
Oxytetracyclin | |||
Chlortetracyclin | |||
II. Độc tố nấm mốc | |||
1 | Aflatoxin Tổng | µg/kg | TK.AOAC 991.31 (LC/MS/MS) |
2 | Aflatoxin/chất (B1, B2, G1, G2) | TK.AOAC 991.31(LC/MS/MS) |
Dựa vào bảng chỉ tiêu tham khảo trên, chúng tôi đã xây dưng đầy đủ các chỉ tiêu kiểm nghiệm cho sản phẩm yến sào. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc tính riêng của sản phẩm và mục đích kiểm nghiệm :công bố chất lượng sản phẩm, kiểm soát chất lượng định kỳ, xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm mà doanh nghiệp phải kiểm toàn bộ các chỉ tiêu hoặc giảm bớt một số chỉ tiêu cho phù hợp với yêu cầu cũng như tối ưu chi phí cho việc kiểm nghiệm.
Cfood với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã và đang tư vấn, xây dựng những chỉ tiêu phù hợp quy định cho hàng trăm sản phẩm trong đó có sản phẩm yến sào. Do đó nếu doanh nghiệp gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm yến sào hãy gọi ngay cho chúng tôi