Hiện nay
sữa bột là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng do tính tiện lợi trong sử dụng, dễ pha chế, có thể tái đóng mở khi chưa sử dụng hết và đặc biệt là thời gian bảo quản rất lâu. Tuy nhiên, sữa là loại sản phẩm có nguy cơ ô nhiễm cao do đó để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, Bộ Y tế đã yêu cầu các cơ sở kinh doanh, sản xuất các loại sữa bột bao gồm sữa bột sản xuất trong nước hay sữa bột
nhập khẩu đều phải tiến hành kiểm định chất lượng. Chỉ khi
kết quả kiểm nghiệm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn được quy định tại QCVN 5-2: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột thì sản phẩm mới được phép lưu thông trên thị trường.
C Food hỗ trợ doanh nghiệp
kiểm nghiệm sản phẩm sữa bột trọn gói bao gồm tư vấn tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm, kỹ thuật tiến hành lấy mẫu xét nghiệm, ra kết quả nhanh chóng và chính xác…kết quả xét nghiệm được công nhận và có giá trị trong cả nước và Quốc tế.
Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm sữa bột doanh nghiệp có thể tham khảo các chỉ tiêu sau
Chỉ tiêu cảm quan sữa bột
Tên chỉ tiêu | Đặc trưng của sữa bột |
1. Màu sắc | Từ màu trắng sữa đến màu kem nhạt |
2. Mùi, vị | Thơm, ngọt đặc trưng của sữa bột, không có mùi, vị lạ |
3. Trạng thái | Dạng bột, đồng nhất, không bị vón cục, không có tạp chất lạ |
Các chỉ tiêu hóa lý
Tên chỉ tiêu |
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn |
2. Hàm lượng protein sữa trong chất khô không béo của sữa, % khối lượng, không nhỏ hơn |
3. Hàm lượng chất béo sữa, % khối lượng |
Giới hạn tối đa các chất nhiễm bẩn
Tên chỉ tiêu |
I. Kim loại nặng |
1. Chì, mg/kg sản phẩm đã pha để sử dụng ngay |
2. Thiếc (đối với sản phẩm đựng trong bao bì tráng thiếc), mg/kg |
3. Stibi, mg/kg |
4. Arsen, mg/kg |
5. Cadmi, mg/kg |
6. Thuỷ ngân, mg/kg |
II. Độc tố vi nấm |
1. Aflatoxin M1, mg/kg |
III. Melamin |
1. Melamin, mg/kg |
Các chỉ tiêu vi sinh vật của các sản phẩm sữa dạng bột
Tên chỉ tiêu |
1. Enterobacteriaceae |
2. Staphylococci dương tính với coagulase |
3. Nội độc tố của staphylococcus (Staphylococcal enterotoxin) |
4. L. monocytogenes (đối với sản phẩm dùng ngay) |
5. Salmonella |
Các chỉ tiêu khác
Bao gồm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y,…
Trên đây là một vài chỉ tiêu tham khảo được xây dựng dựa trên QCVN 5-2: 2010/BYT. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng loại sản phẩm và mục đích kiểm nghiệm (Công bố hợp quy để đưa sản phẩm ra thị trường, xin giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm, giám sát chất lượng định kỳ theo quy định,… ) mà doanh nghiệp có thể xây dựng chỉ tiêu phù hợp cho sản phẩm của riêng mình, một vài trường hợp cho phép cắt giảm chỉ tiêu để rút ngắn thời gian cũng như tiết kiệm chi phí cho việc kiểm nghiệm.
Bên cạnh đó, phương pháp lấy mẫu rất quan trọng trong việc cho ra kết quả chính xác, do đó khi tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng kỹ thuật và bảo quản đúng cách để tránh các yếu tố gây ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật của mẫu.
Để được tư vấn xây dựng
chỉ tiêu kiểm nghiệm sữa bột miễn phí doanh nghiệp hãy nhấc máy và gọi tới hotline