Kiểm nghiệm nhân sâm và các sản phẩm từ nhân sâm

Thời gian cập nhật: 28/12/2019

Kiểm nghiệm sâm là tiêu chí đánh giá chất lượng của Nhân sâm và cũng là điều kiện bắt buộc trước khi tiến hành thủ tục Công bố tiêu chuẩn chất lượng sâm.

Nhân sâm là loại thuốc có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch, tuần hoàn máu, lưu thông khí huyết, bồi bổ nguyên khí, tăng cường sinh lực, giúp cơ thể tỉnh táo, phục hồi sức khoẻ và giảm mệt mỏi. Hoạt chất có tác dụng chính tạo lên công dụng của Sâm chính là hàm lượng saponin triterpenoid tetracyclic nhóm dammaran gọi chung là ginsenosid.

1. Các loại  nhân sâm

Loại hồng sâm (còn gọi là thạch trụ sâm, tức là nhân sâm bỏ rễ, râu rồi sấy khô lên mà thành).
Đại lực sâm (là loại nhân sâm chần qua nước sôi một lát).
Đường sâm (là loại nhân sâm được ngâm tẩm trong nước đường đặc).
Cáp bì sâm (là nhân sâm trước tiên ngâm trong nước sôi, sau lại được ngâm trong nước đường loãng).
Nhân sâm tu (râu nhân sâm), tức là rễ, râu nhân sâm nhưng cũng có 2 loại là râu nhân sâm phơi sống và râu hồng sâm.
Ngoài ra còn các loại như sâm cao ly, là loại nhân sâm được sản xuất tại Triều Tiên nên còn gọi là nhân sâm Triều Tiên. Hoặc biệt trực sâm là loại nhân sâm của Triều Tiên gia công thành hồng sâm.

2. Kiểm nghiệm nhân sâm

Kiểm nghiệm sâm là tiêu chí đánh giá chất lượng của Nhân sâm và cũng là điều kiện bắt buộc trước khi tiến hành thủ tục Công bố tiêu chuẩn chất lượng sâm. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết: Cần kiểm những chỉ tiêu nào? Kiểm như thế nào? và kiểm ở đâu? là phù hợp quy định.
Để hiểu rõ hơn về kiểm nghiệm sâm doanh nghiệp tham khảo các chỉ tiêu sau

Chỉ tiêu cảm quan:

TÊN CHỈ TIÊUPHƯƠNG PHÁP THỬ
Trạng thái, cấu trúcCảm quan
Màu sắcCảm quan
Mùi vịCảm quan

Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu hay còn gọi là Chỉ tiêu hóa lý: Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lượng cũng như giá trị dinh dưỡng  mà sản phẩm mang lại.

TÊN CHỈ TIÊUPHƯƠNG PHÁP THỬ
Hàm lượng saponin (hay ginsenosid) HD/HS1/079
PolysaccharideRef. International Journal of Pharmacy and Pharmaceutical sciences, Vol 5, Issue 2, 2013
Độ ấm (tùy vào nền mẫu nguyên củ, cao, bột, nước cốt, …)Mục 8.1- Manuals of Food quality control 14/7 – FAO : 1986
ProteinTCVN 4594:1988
LipidFAO, 14/7,1896
CarbohydrateTCVN 4594:1988
Năng lươngCalculate (Included testing fat, cabohydrate, protein, food composition)
Tỷ trọng (tùy vào nền mẫu nguyên củ, cao, bột, nước cốt, …)TCVN 6117:2010
pH (tùy vào nền mẫu nguyên củ, cao, bột, nước cốt, …)TCVN 7806:20
Xơ tổngTCVN 5714-2007
VitaminRef.EN 5991-2009
Nguyên tố vi lượng: canxi, natri, sắt,…AOAC 969.23 (2011)
Chất tan trong nướcTCVN 5610-2007
Tro tổng(*)Mục 8.4 – Manuals of Food quality control 14/7 – FAO : 1986

3. Chỉ tiêu an toàn

Bao gồm các chỉ tiêu sau đây:
Chỉ tiêu vi sinh vật
Chỉ tiêu kim loại nặng
Chỉ tiêu độc tố vi nấm.
Đây là các chỉ tiêu cần được kiểm soát chặt chẽ do ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm như: Làm thay đổi hoặc làm mất giá trị cảm quan tốt cho sản phẩm, làm giảm hạn sử dụng. Ngoài ra, nhiều trường hợp có thể gây tiêu chảy khi sử dụng hoặc có thể gây ngộ độc cấp tính hay ngộ độc tích lũy trong cơ thể gây ung thư và một số bệnh nguy hiểm khác.
TÊN CHỈ TIÊUPHƯƠNG PHÁP THỬ
Chỉ tiêu vi sinh vật:
Tổng số vi khuẩn hiếu khíTCVN 4884:2005

ISO 4833:2003

ColiformsTCVN 6848:2007

ISO 4832:2007

E.coliTCVN 7924-2:2008

ISO 16649-2:2001

Staphylococcus AureusTCVN 4830-1:2005

(ISO 6888-1:2003)

B.cereusTCVN 4992:2005

ISO 7932:2004

Streptocci faecalTCVN 4992:2005

ISO 7932:2004

Clostridium perfringensTCVN 4991:2005

(ISO 7937:2004)

SamonellaTCVN 4992:2005

ISO 7932:2004

Tổng số bào tử nấm men, mốcTCVN 8275-2:2010

ISO 21527-2:2008

P.aeruginosa TCVN 8275-2:2010

ISO 21527-2:2008

Chỉ tiêu kim loại nặng:
Chì (Pb)AOAC 999.11:2011 (AAS)
Arsen (As)AOAC 986.15:2011 (AAS)
Cadimi (Cd)AOAC 999.11:2011 (AAS)
Thủy ngân (Hg)AOAC 974.14:2011 (AAS)
Antimon (Sb)TK.AOAC 986.15:2011 (AAS)
Đồng (Cu)AOAC 974.14:2011 (AAS)
Kẽm (Zn)AOAC 974.14:2011 (AAS)
Thiếc (Sn)AOAC 974.14:2011 (AAS)
Chỉ tiêu độc tố vi nấm:
Aflatoxin B1TK.AOAC 991.31(LC/MS/MS)
Aflatoxin M1TK.AOAC 991.31(LC/MS/MS)
Aflatoxin tổng sốTK.AOAC 991.31(LC/MS/MS)
Ochratoxin AAOAC 2000.09(LC/MS/MS)
DeoxynivalenolTK.AOAC 991.31(LC/MS/MS)
ZearalenoneTK.AOAC 991.31(LC/MS/MS)
Dựa vào các chỉ tiêu trên, tùy vào từng dòng sản phẩm: Sâm tươi nguyên củ, cao sâm, nước cốt  hồng sâm, bột sâm,… hoăc tùy vào mục đích kiểm nghiệm như: kiểm tra chất lượng, kiểm nghiệm định kỳ , kiểm nghiệm để công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sâm…doanh nghiệp có thể bổ sung hay giảm bớt một số chỉ tiêu nhằm tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí nhưng vẫn phải đảm bảo đúng theo qui định của Bộ Y Tế.
Để được hỗ trợ Kiểm nghiệm Sâm trọn gói bao gồm: Tư vấn tiêu chuẩn chất lượng Nhân sâm, xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm, kỹ thuật lấy mẫu kiểm nghiệm sao cho tiết kiệm chi phí, tối giản về mẫu, rút ngắn thời gian kiểm nghiệm vui lòng liên hệ tới 

CÁC TIN BÀI KHÁC

Khách hàng của chúng tôi
Hao Chi
Maza
Royal
Ngôi Sao
supercleangloves
The World
Thiện Bình
Thinh Long
An Lanh
Danameco
pizza4ps
HANVICO
BIỂN ĐÔNG
PIZZA HUT
Khách hàng 0
Khách hàng 0
Khách hàng 0
Khách hàng 0
Khách hàng 1
RISEN
Khách hàng 2
Khách hàng 3
Khách hàng 4
Khách hàng 5
GREEN FARMING
MỸ CHÂU
HƯNG THỊNH PHÁT
ĐẠI HƯNG
HẢI HÀ
MIXUE
Các tổ chức liên kết nhận chứng nhận
TQC
EMERGO
I3C
SGS
TÜV SÜD South Asia
PQI
BSI
UNICERT
BV
INTERTEK
0904.699.600