Kiểm nghiệm nước ăn uống với bao nhiêu chỉ tiêu?

Thời gian cập nhật: 28/12/2019

Bô Y tế đã yêu cầu doanh nghiệp phải kiểm nghiệm mẫu nước và đáp ứng được các chỉ tiêu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT

Nước ăn uống là nước dùng cho ăn uống, chế biến thực phẩm và có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người, là yếu tố không thể thiếu cho sự sống. Tuy nhiên một thực trạng đáng buồn đang diễn ra: Cuộc sống càng hiện đại thì môi trường ngày càng ô nhiễm, tình trạng nước bị nhiễm Clo dư và kim loại nặng khá cao gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
Trước tình hình đó, nhằm đánh giá, kiểm tra chất lượng nguồn nước, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, Bô Y tế đã yêu cầu doanh nghiệp phải kiểm nghiệm mẫu nước và đáp ứng được các chỉ tiêu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT
Đây cũng là điều kiện bắt buộc đối với các cơ sở muốn xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Kiểm nghiệm nước là khâu bắt buộc để xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm, nhà hàng, khách…
Căn cứ QCVN 01:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, để kiểm nghiệm nước ăn uống cần quan tâm đến các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu cảm quan

Chỉ tiêu cảm quan là những chỉ tiêu ảnh hưởng đến tính chất cảm quan của nước, khi vượt quá ngưỡng giới hạn gây khó chịu cho người sử dụng nước.
Một số chỉ tiêu có thể tự đánh giá bằng cảm quan như độ đục, màu sắc, mùi, vị thì có thể tự nhận biết mà không cần yêu cầu thử
STTTên chỉ tiêuĐơn vịGiới hạn tối đa cho phépPhương pháp thửMức độ giám sát
1.Màu sắc(*)TCU15TCVN 6185 – 1996

(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120

A
2.Mùi vị(*)Không có  mùi, vị lạCảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 BA
3.Độ đục(*)NTU2TCVN 6184 – 1996

(ISO 7027 – 1990)

hoặc SMEWW 2130 B

A

Các chỉ tiêu khác:

•    Nước có hàm lượng clo thấp dưới tiêu chuẩn (0,3mg/lít) dễ bị nhiễm vi sinh. Tùy cấp độ, người uống nước này có thể bị đau bụng, tiêu chảy…
•    Ngược lại, nước có hàm lượng clo vượt quá tiêu chuẩn (0,5mg/lít) có thể gây ngộ độc.

Chỉ tiêu nào cũng đều có ý nghĩa và mức độ quan trọng riêng. Tuy nhiên, các chỉ tiêu về kim loại nặng (Sắt, mangan, asen,…), Nitrit, amoni và vi sinh vật là những chỉ tiêu gây nguy hiểm lớn nhất tới sức khỏe của con người.  Nếu thành phần vượt quá sẽ dẫn tới rất nhiều căn bệnh nguy hiểm.

STTTên chỉ tiêuĐơn vịGiới hạn tối đaPhương pháp thửMức độ giám sát
1.pH(*)Trong khoảng

6,5-8,5

TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+A
2.Độ cứng, tính theo CaCO3(*)mg/l300TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 CA
3.Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*)mg/l1000SMEWW 2540 CB
4.Hàm lượng Nhôm(*)mg/l0,2TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997)B
5.Hàm lượng Amoni(*)mg/l3SMEWW 4500 – NH3 C hoặc

SMEWW 4500 – NH3 D

B
6.Hàm lượng Antimonmg/l0,005US EPA 200.7C
7.Hàm lượng Asen tổng sốmg/l0,01TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As BB
8.Hàm lượng Barimg/l0,7US EPA 200.7C
9.Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boricmg/l0,3TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 BC
10.Hàm lượng Cadimimg/l0,003TCVN6197 – 1996

(ISO 5961 – 1994) hoặc SMEWW 3500 Cd

C
11.Hàm lượng Clorua(*)mg/l250

300(**)

TCVN6194 – 1996

(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl D

A
12.Hàm lượng Crom tổng sốmg/l0,05TCVN 6222 – 1996

(ISO 9174 – 1990) hoặc SMEWW 3500 – Cr

C
13.Hàm lượng Đồng tổng số(*)mg/l1TCVN 6193 – 1996 (ISO 8288 – 1986) hoặc SMEWW 3500 – CuC
14.Hàm lượng Xianuamg/l0,07TCVN 6181 – 1996

(ISO 6703/1 – 1984) hoặc SMEWW 4500 – CN

C
15.Hàm lượng Floruamg/l1,5TCVN 6195 – 1996

(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F

B
16.Hàm lượng Hydro sunfur(*)mg/l0,05SMEWW 4500 – S2-B
17.Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*)mg/l0,3TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – FeA
18.Hàm lượng Chìmg/l0,01TCVN 6193 – 1996 (ISO 8286 – 1986)

SMEWW 3500 – Pb A

B
19.Hàm lượng Mangan tổng sốmg/l0,3TCVN 6002 – 1995

(ISO 6333 – 1986)

 

A

20.Hàm lượng Thuỷ ngân tổng sốmg/l0,001TCVN 5991 – 1995 (ISO 5666/1-1983 – ISO 5666/3 -1983)B
21.Hàm lượng Molybdenmg/l0,07US EPA 200.7C
22.Hàm lượng Nikenmg/l0,02TCVN 6180 -1996 (ISO8288 -1986)

SMEWW 3500 – Ni

C
23.Hàm lượng Nitratmg/l50TCVN 6180 – 1996

(ISO 7890 -1988)

A
24.Hàm lượng Nitritmg/l3TCVN 6178 – 1996 (ISO 6777-1984)A
25.Hàm lượng Selenmg/l0,01TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993)C
26.Hàm lượng Natrimg/l200TCVN 6196 – 1996  (ISO 9964/1 – 1993)B
27.Hàm lượng Sunphát (*)mg/l250TCVN 6200 – 1996

(ISO9280 – 1990)

A
28.Hàm lượng Kẽm(*)mg/l3TCVN 6193 – 1996 (ISO8288 – 1989)C
29.Chỉ số Pecmanganatmg/l2TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E)A

II. Hàm lượng của các chất hữu cơ

a. Nhóm Alkan clo hoá
30.Cacbontetracloruamg/l2US EPA 524.2C
31.Diclorometanmg/l20US EPA 524.2C
32.1,2 Dicloroetanmg/l30US EPA 524.2C
33.1,1,1 – Tricloroetanmg/l2000US EPA 524.2C
34.Vinyl cloruamg/l5US EPA 524.2C
35.1,2 Dicloroetenmg/l50US EPA 524.2C
36.Tricloroetenmg/l70US EPA 524.2C
37.Tetracloroetenmg/l40US EPA 524.2C
b.  Hydrocacbua Thơm
38.Phenol và dẫn xuất của Phenolmg/l1SMEWW 6420 BB
39.Benzenmg/l10US EPA 524.2B
40.Toluenmg/l700US EPA 524.2C
41.Xylenmg/l500US EPA 524.2C
42.Etylbenzenmg/l300US EPA 524.2C
43.Styrenmg/l20US EPA 524.2C
44.Benzo(a)pyrenmg/l0,7US EPA 524.2B
c.  Nhóm Benzen Clo hoá
45.Monoclorobenzenmg/l300US EPA 524.2B
46.1,2 – Diclorobenzenmg/l1000US EPA 524.2C
47.1,4 – Diclorobenzenmg/l300US EPA 524.2C
48.Triclorobenzenmg/l20US EPA 524.2C
d. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp
49.Di (2 – etylhexyl) adipatemg/l80US EPA 525.2C
50.Di (2 – etylhexyl) phtalatmg/l8US EPA 525.2C
51.Acrylamidemg/l0,5US EPA 8032AC
52.Epiclohydrinmg/l0,4US EPA 8260AC
53.Hexacloro butadienmg/l0,6US EPA 524.2C

III. Hoá chất bảo vệ thực vật

54.Alachlormg/l20US EPA 525.2C
55.Aldicarbmg/l10US EPA 531.2C
56.Aldrin/Dieldrinmg/l0,03US EPA 525.2C
57.Atrazinemg/l2US EPA 525.2C
58.Bentazonemg/l30US EPA 515.4C
59.Carbofuranmg/l5US EPA 531.2C
60.Clodanemg/l0,2US EPA 525.2C
61.Clorotoluronmg/l30US EPA 525.2C
62.DDTmg/l2SMEWW 6410B, hoặc SMEWW 6630 CC
63.1,2 – Dibromo – 3 Cloropropanmg/l1US EPA 524.2C
64.2,4 – Dmg/l30US EPA 515.4C
65.1,2 –  Dicloropropanmg/l20US EPA 524.2C
66.1,3 –  Dichloropropenmg/l20US EPA 524.2C
67.Heptaclo và heptaclo epoxitmg/l0,03SMEWW 6440CC
68.Hexaclorobenzenmg/l1US EPA 8270 – DC
69.Isoproturonmg/l9US EPA 525.2C
70.Lindanemg/l2US EPA 8270 – DC
71.MCPAmg/l2US EPA 555C
72.Methoxychlormg/l20US EPA 525.2C
73.Methachlormg/l10US EPA 524.2C
74.Molinatemg/l6US EPA 525.2C
75.Pendimetalinmg/l20US EPA 507, US EPA 8091C
76.Pentaclorophenolmg/l9US EPA 525.2C
77.Permethrinmg/l20US EPA 1699C
78.Propanilmg/l20US EPA 532C
79.Simazinemg/l20US EPA 525.2C
80.Trifuralinmg/l20US EPA 525.2C
81.2,4 DBmg/l90US EPA 515.4C
82.Dichlopropmg/l100US EPA 515.4C
83.Fenopropmg/l9US EPA 515.4C
84.Mecopropmg/l10US EPA 555C
85.2,4,5 – Tmg/l9US EPA 555C

IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ

86.Monocloraminmg/l3SMEWW 4500 – Cl GB
87.Clo dưmg/lTrong khoảng

0,3 – 0,5

SMEWW  4500Cl hoặc US EPA 300.1A
88.Bromatmg/l25US EPA 300.1C
89.Cloritmg/l200SMEWW  4500 Cl hoặc US EPA 300.1C
90.2,4,6 Triclorophenolmg/l200SMEWW 6200 hoặc US EPA 8270 – DC
91.Focmaldehytmg/l900SMEWW  6252 hoặc US EPA 556C
92.Bromofocmg/l100SMEWW  6200 hoặc US EPA 524.2C
93. Dibromoclorometanmg/l100SMEWW  6200 hoặc US EPA 524.2C
94.Bromodiclorometanmg/l60SMEWW  6200 hoặc  US EPA 524.2C
95.Clorofocmg/l200SMEWW 6200C
96.Axit dicloroaxeticmg/l50SMEWW  6251 hoặc US EPA 552.2C
97.Axit tricloroaxeticmg/l100SMEWW  6251 hoặc US EPA 552.2C
98.Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt)mg/l10SMEWW  6252 hoặc US EPA 8260 – BC
99.Dicloroaxetonitrilmg/l90SMEWW  6251 hoặc US EPA 551.1C
100.Dibromoaxetonitrilmg/l100SMEWW  6251 hoặc US EPA 551.1C
101.Tricloroaxetonitrilmg/l1SMEWW  6251 hoặc US EPA 551.1C
102.Xyano clorit (tính theo CN)mg/l70SMEWW 4500JC

V. Mức nhiễm xạ

103.Tổng hoạt độ apCi/l3SMEWW 7110 BB
104.Tổng hoạt độ bpCi/l30SMEWW 7110 BB

VI. Vi sinh vật

105.Coliform tổng sốVi khuẩn/100ml0TCVN 6187 – 1,2 :1996

(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222

A
106.E.coli hoặc Coliform chịu nhiệtVi khuẩn/100ml0TCVN6187 – 1,2 : 1996

(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW  9222

A

Lấy mẫu nước đúng kỹ thuật là cơ sở đầu tiên để có được một bảng kết quả kiểm nghiệm chính xác. Do đó, khách hàng cần lưu ý : Thời gian lấy mẫu nước, vật chứa mẫu và lượng nước tối thiểu, bảo quản mẫu đúng cách để tránh các phản ứng sinh hóa xảy ra. Ngoài ra, tùy vào mức độ giám sát mà doanh nghiệp cần có kế hoạch kiểm tra định kỳ theo đúng tần suất để  kiểm soát chặt chẽ chất lượng nước.

Trong tất cả 109, chỉ tiêu nào cũng đều có ý nghĩa và mức độ quan trọng riêng. Tuy nhiên, nếu phải kiểm đủ 109 chỉ tiêu thì sẽ mất rất nhiều thời gian chờ đợi và chi phí rất cao. Do đó, tùy vào nguồn nước và mục đích sử dụng, có thể cắt giảm chỉ tiêu sao cho phù hợp nhưng vẫn phải đảm bảo kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu quan trọng đúng theo quy định của Bộ Y tế.

Để được tư vấn miễn phí về việc tối ưu các chỉ tiêu kiểm nghiệm nước ăn uống giúp tiết kiệm chi phí cũng như cho ra kết quả chính xác phù hợp với yêu cầu để xin giấy phép từ các cơ quan Nhà nước hãy gọi ngay cho chúng tôi

CÁC TIN BÀI KHÁC

Khách hàng của chúng tôi
MIXUE
PIZZA HUT
Phô Mai Monzelez Kinh Đô
TH
Coca Cola
Vissan
KYSI
RISEN
pizza4ps
Khách hàng 0
Hao Chi
Maza
supercleangloves
Khách hàng 2
Tràng An
ĐẠI HƯNG
Khách hàng 3
Khách hàng 4
Royal
GREEN FARMING
Ngôi Sao
MỸ CHÂU
The World
HƯNG THỊNH PHÁT
Thiện Bình
Thinh Long
HẢI HÀ
An Lanh
Danameco
HANVICO
BIỂN ĐÔNG
Khách hàng 1
Các tổ chức liên kết nhận chứng nhận
TQC
EMERGO
I3C
SGS
TÜV SÜD South Asia
PQI
BSI
UNICERT
BV
INTERTEK
UASL
0904.699.600