Màu sắc, mùi và vị của từng sản phẩm phải đặc trưng cho sản phẩm cụ thể không được có mùi vị lạ và ôi.
Các chỉ tiêu | yêu cầu |
Màu sắc | Đặc trưng cho từng sản phẩm cụ thể |
Mùi vị | Không có mùi vị lạ, không bị ôi khét |
Độ trong | Trong suốt, không bị vẩn đục |
Các chỉ tiêu khác | Nút, nắp, khóa an toàn, bao bì, nhãn hiệu. |
Dầu mỡ dù sử dụng dưới hình thức nào cuối cùng phải được đồng hóa trong cơ thể . Do đó các loại dầu mỡ thực phẩm cần đảm bảo yêu cầu sau:
Không độc đối với người sử dụng, có hệ số đồng hóa và giá trị dinh dưỡng cao, có tính ổn định cao và ít bị biến đổi trong quá trình chế biến, bảo quản. Đặc biệt không chứa các axit béo no, các tạp chất gây rối loạn sinh lý. Một vài chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá chất lượng chất béo cần được kiểm soát nghiêm ngặt:
Các chỉ tiêu hóa lý |
Chỉ số iod |
Aflatoxin |
Chỉ số peroxyt |
Chỉ số Acid |
Độ ẩm |
Chỉ số xà phòng |
Hàm lượng dầu |
Hydroxyl |
Dầu thực vật là hỗn hợp các triglyxerit được chiết xuất từ thân, hạt hoặc cùi quả của một số loại cây có dầu như dừa, hướng dương, thầu dầu…Việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu, để lại dư lượng khá lớn, vượt ngưỡng cho phép gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng.
Tên chất |
Aldicarb |
Chlordane |
Cyhalothrin |
Cypermethrin |
Dicofol |
Dimethipin |
Dimethoate |
Fenvalerate |
Flucythrinate |
Hlyphosate |
Heptachlor |
Methoprene |
Paraquat |
Permethrin |
Phorate |
Pirimiphos – methyl |
Procymidone |
Profenofos |
Các kim loại nặng như chì, kẽm, thủy ngân… nếu tồn dư trong thực phẩm với hàm lượng quá cao sẽ gây hại cho người tiêu dùng. Biểu hiện trước hết là ngộ độc mãn tính hoặc cấp tính do đó cần phải kiểm soát chặt chẽ.
STT | Tên chất | Mức chuẩn |
1 | Antimon | 1,0 |
2 | Arsen | 0,1 |
3 | Cadimi | 1,0 |
4 | Chì | 0,1 |
5 | Thủy ngân | 0,05 |
6 | Thiếc | Không |
7 | Đồng | 0,5 |
8 | Kẽm | 40 |
Các loại vi khuẩn thường gây ngộ độc thực phẩm bao gồm : Coliforms, Escherichia Coli, Clostridium perfringens, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Salmonella, tổng số bào tử nấm men, nấm mốc…Sự có mặt của các loại vi khuẩn bên trong thực phẩm đặt ra vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tên chất |
TSVSVHK |
Coliforms |
Ecoli |
Saureus |
Salmonella |
Aflatoxin |
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc |
Dựa vào 5 bảng chỉ tiêu tham khảo trên, chúng tôi đã xây dưng đầy đủ các chỉ tiêu kiểm nghiệm cho sản phẩm dầu ăn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc điểm riêng của từng loại sản phẩm mà doanh nghiệp có thể bổ sung hay giảm bớt một số chỉ tiêu nhằm tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí nhưng vẫn phải đảm bảo đúng theo qui định của Bộ Y Tế.
Cần lưu ý nguyên tắc lấy mẫu phải đảm bảo khách quan, số lượng phù hợp và bảo quản đúng cách không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật của mẫu.
Để được hướng dẫn cụ thể quy cách lấy mẫu và bảo quản mẫu đúng cách, đồng thời tối ưu chi phí kiểm nghiệm dầu ăn hãy gọi ngay cho chúng tôi