Thông tư số 47/2015/TT-BYT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi

Thời gian cập nhật: 28/12/2019

Thông tư số 47/2015/TT-BYT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Luật tiêu chun và quy chun kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:

QCVN 18-1:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Th tướng Chính ph;
-
 VPCP (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
-
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
 Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
-
 Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
-
 Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
-
 UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
-
 S Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
 Chi cục CfoodSTP các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
-
 Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP.

KT. BỘ TRƯỞNG 
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

 

QCVN 18-1:2015/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI

National technical regulation on food processing aids – Sovents

Lời nói đầu

QCVN 18-1:2015/BYT do Ban soạn tho quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số    /2015/TT-BYT ngày   tháng   năm 2015 của Bộ trưng Bộ Y tế.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI

National technical regulation on food processing aids - Sovents

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các dung môi được sử dụng với mục đích làm chất hỗ trợ chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là dung môi).

2. Đi tượng áp dụng

Quy chun này áp dụng đối với:

2.1. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các dung môi tại Việt Nam.

2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

3. Giải thích chữ viết tắt

Trong quy chuẩn này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.

3.2. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.

3.3. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.

3.4. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.

4. Tài liệu viện dẫn

4.1. JECFA monograph 1 - Vol.4: Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.

4.2. TCVN 6469:2010 Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý;

4.3. TCVN 6471:2010 Phụ gia thực phẩm - Phương pháp th đối với các chất tạo hương;

4.4. TCVN 8900-1:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ. Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp Karl Fischer);

4.5. TCVN 8900-2:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit.

4.6. TCVN 8900-6:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn la.

4.7. TCVN 8900-7:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định lượng antimony, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo ph phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES).

4.8. TCVN 8900-8:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên t dùng lò graphit.

II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ, LẤY MẪU VÀ GHI NHÃN

1. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các dung môi được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau:

1.1.

Phụ lục 1:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Aceton

1.2.

Phụ lục 2:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th đối với Isoamyl acetat

1.3.

Phụ lục 3:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Butan-1,3-diol

1.4.

Phụ lục 4:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Butan-1-ol

1.5.

Phụ lục 5:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Cyclohexan

1.6.

Phụ lục 6:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Diethyl ether

1.7.

Phụ lục 7:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Ethyl acetat

1.8.

Phụ lục 8:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Ether dầu hỏa

1.9.

Phụ lục 9:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Toluen

1.10.

Phụ lục 10:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Benzyl alcohol

1.11.

Phụ lục 11:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th đối với Butan-2-ol

1.12.

Phụ lục 12:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Dicloromethan

1.13.

Phụ lục 13:

Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các Hexan

Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có th sử dụng các phương pháp thử khác nhưng phải có độ chính xác tương đương.

2. Quy định lấy mẫu

Việc lấy mẫu được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Quy định việc kiểm tra nhà nước về cht lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường” và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Yêu cầu về ghi nhãn

Việc ghi nhãn các dung môi theo đúng quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Y tế, Bộ trưng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưng Bộ Công thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn và các quy định của pháp luật có liên quan.

III. YÊU CẦU QUẢN LÝ

1. Công bố hợp quy

1.1. Các dung môi phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 4, Điều 5, Điều 7, Điều 9 Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi vi phạm các quy định về kỹ thuật và quản lý quy định tại Quy chuẩn này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi phải công bố hợp quy theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.

2. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi sau khi đã được Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và đáp ứng các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.

2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp th và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

 

Phụ lục 1

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACETON

1. Tên khác, ch s

Dimethylketone; propanone.

2. Định nghĩa

 

Tên hóa học

Propan-2-one

Mã số C.A.S

67-64-1

Công thức hóa học

C3H6O

Công thức cấu tạo

CH3COCH3

Khối lượng phân tử

58,08

3. Cảm quan

Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi, rất dễ cháy, có mùi đặc trưng, không chứa cặn và các chất lơ lửng

4. Chức năng

Dung môi chiết, chất tạo hương

5. Yêu cầu kỹ thuật

 

5.1. Định tính

 

Độ tan

Có thể trộn lẫn với nước và ethanol  bất kỳ tỷ lệ nào

Trọng lượng riêng

d2020 : 0,790-0,793

Chỉ số khúc xạ

n20D : 1,358-1,360

5.2. Độ tinh khiết

 

Khoảng nhiệt độ chưng cất

55,5 °- 57,0 °C

Cặn không bay hơi

Không được quá 0,001 % (kl/kl)

Độ acid

Không được quá 0,002 % (kl/kl) (tính theo acid acetic)

Phenol

Không được quá 0,001 % (kl/kl)

Các chất dễ oxi hóa

Đạt yêu cầu yêu cầu trong phần phương pháp thử

5.3. Hàm lượng C3H6O

Không thấp hơn 99,5 % (kl/kl).

6. Phương pháp thử

 

6.1. Th định tính

 

Độ tan

TCVN 6469:2010

Trọng lượng riêng

TCVN 6469:2010

Chỉ số khúc xạ

TCVN 6469:2010

6.2. Thử tinh khiết

 

Khoảng nhiệt độ chưng cất

TCVN 6469:2010

Cặn không bay hơi

TCVN 8900-2:2012

Độ acid

Hút 100 ml nước cất vừa đun sôi để nguội (trung tính với dung dịch thử phenolphatalein) và vài hạt chống trào trong bình cầu 500 ml bằng thủy tinh boro-silicat và đun sôi trong 5 phút để loại carbon dioxid. Để nguội từ từ và thêm 100 ml mẫu. Đun sôi nhẹ thêm 5 phút. Đậy bình bằng nắp có nối với ống chứa xút. Khi nguội, mở nắp và thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và kiểm tra tính kiềm. Nếu không kiềm chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd sử dụng micro buret.

Tính độ acid theo acid acetic (%, kl/kl) theo công thức

% độ acid =

Trong đó:

T = thể tích (ml) của dung dịch natri hydroxyd 0,1 N  sử dụng

d = trọng lượng riêng của mẫu

Phenol

Lấy 3ml mẫu thử vào chén nung và cho bay hơi đến khô ở 60 °C, thêm 3 giọt dung dịch Natri nitrit (0,1 g Natri nitrit hòa tan trong 5 ml acid sulphuric) để yên trong 2-3 phút. Thêm từ từ 3 ml Natri hydroxyd 2 N, không được xuất hiện màu.

Các chất dễ oxi hóa

Lắc 30 ml mẫu với 0,1 ml dung dịch kali permanganat 3% mới pha trong nước; để yên  20°C trong 15 phút không được xuất hiện màu

6.3. Thử định lượng

Cân chính xác khoảng 1 g mẫu vào bình có chứa 20 ml nước và thêm nước đến 1000 ml. Hút 10 ml dung dịch vào bình thủy tinh có nắp, thêm 25 ml natri hydroxyd 0,1 N và để ổn định trong 5 phút. Thêm 25 ml iod 0,1 N, đậy nắp và để ổn định  chỗ tối và lạnh trong 10 phút, thêm 30 ml acid sulfuric 1 N. Chuẩn độ iod dư bằng natri thiosulfat sử dụng chỉ thị hồ tinh bột. Thực hiện mẫu trắng tương tự như mẫu thử và tính kết quả đã hiệu chỉnh theo mẫu trắng. Mỗi ml iod 0,1 N tương đương với 0,9675 mg C3H6O.

 

Phụ lục 2

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ISOAMYL ACETAT

1. Tên khác, ch số

Amyl acetate, isoamyl ethanoate

2. Định nghĩa

Hỗn hợp các ester của acid acetic với các pentanol

Tên hóa học

3-methylbutyl ethanoat (cht chính)

Mã số C.A.S

123-92-2

Công thức hóa học

C7H14O2

Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử

130,19

3. Cảm quan

Chất lỏng trong, không màu, có mùi quả đặc trưng

4. Chức năng

Dung môi mang, chất tạo hương (xem phần “Chất tạo hương” theo JECFA số 139)

5. Yêu cầu kỹ thuật

 

5.1. Định tính

 

Độ tan

Tan ít trong nước, không tan trong glycerol, thực tế không tan trong propylen glycerol.

Tan trong ethanol, diethyl ether, ethyl acetat, hầu hết các dầu khoáng và dầu hỗn hợp.

Trọng lượng riêng

d2525: 0,868-0,878

Chỉ số khúc xạ

n20D : 1,400-1,404

5.2. Độ tinh khiết

 

Ch số acid

Không được quá 1

Cặn không bay hơi

Không được quá 7 mg/100 ml

Khoảng nhiệt độ chưng cất

Không thấp hơn 99 % (tt/tt) được cất  nhiệt độ từ 135 °C đến 143 °C

Chì

Không được quá 2,0 mg/kg

5.3. Hàm lượng  C7H14O2

Không thấp hơn 95,0 % C7H14O2

6. Phương pháp thử

 

6.1. Thử định tính

 

Độ tan

TCVN 6469:2010

Trọng lượng riêng

TCVN 6469:2010

Chỉ số khúc xạ

TCVN 6469:2010

6.2. Thử tinh khiết

 

Chỉ số acid

TCVN 6471:2010

Cặn không bay hơi

TCVN 8900-2:2012

Khoảng nhiệt độ chưng cất

TCVN 6469:2010

Chì

TCVN 8900-6:2012

 

TCVN 8900-7:2012

 

TCVN 8900-8:2012

6.3. Thử định lượng

Cân chính xác khoảng 0,8 g mẫu và thực hiện theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Phần Xác định Este, sử dụng hệ số (e) trong công thc tính kết quả bằng 65,10

 

Phụ lục 3

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTAN-1,3-DIOL

1. Tên khác, chỉ s

1,3-butylene glycol, b-butylene glycol

2. Định nghĩa

 

Tên hóa học

Butan-1,3-diol

Mã số C.A.S

107-88-0

Công thức hóa học

C4H10O2

Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử

90,12

3. Cảm quan

Chất lỏng nhớt, trong, không màu, không mùi, hút ẩm

4. Chức năng

Dung môi mang

5. Yêu cầu kỹ thuật

 

5.1. Định tính

 

Độ tan

Trộn lẫn với nước, aceton và ete.

Tan trong dầu hỗn hợp, etanol và ete

Trọng lượng riêng

1,004 - 1,006

5.2. Độ tinh khiết

 

Khoảng nhiệt độ chưng cất

200 °C - 215 °C

Nước

Không được quá 0,5 % (kl/kl)

Chì

Không được quá 2,0 mg/kg

5.3. Hàm lượng C4H10O2

Không thấp hơn 99,0 % (kl/kl)

6. Phương pháp thử

 

6.1. Thử đnh tính

 

Độ tan

TCVN 6469:2010

Trọng lượng riêng

TCVN 6469:2010

6.2. Thử tinh khiết

 

Khoảng nhiệt độ chưng cất

TCVN 6469:2010

Nước

TCVN 8900-1:2012

Chì

TCVN 8900-6:2012

 

TCVN 8900-7:2012

 

TCVN 8900-8:2012

6.3. Th định lượng

Thực hiện theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4, sử dụng 0,2 g mẫu

 

Phụ lục 4 

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTAN-1-OL

1. Tên khác, ch số

Butyl alcohol, n-butyl alcohol, 1-hydroxybutane, n-butanol, n-propyl carbinol, NBA

2. Định nghĩa

 

Tên hóa học

1-butanol, butan-1-ol

Mã số C.A.S

76-36-3

Công thức hóa học

C4H10O

Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử

74,12

3. Cảm quan

Chất lỏng hơi nhớt, trong, không màu, có mùi đặc trưng

4. Chức năng

Dung môi chiết, chất tạo hương

5. Yêu cầu kỹ thuật

 

5.1. Định tính

 

Độ tan

Tan trong nước, trộn lẫn với ethanol và ether.

Trọng lượng riêng

0,810 - 0,812

5.2. Độ tinh khiết

 

Khoảng nhiệt độ chưng cất

116 °C - 118 °C

Cặn không bay hơi

Không được quá 2 mg/100 ml

Nước

Không được quá 0,1 %

Độ acid

Không được quá 0,003 % (kl/kl) (theo acid acetic)

Aldehyd và keton

Không được quá 0,2 % (kl/kl)

Các alcol, ete và tạp chất bay hơi khác

Không được quá 0,5 %; và không được quá 0,1 % đối với từng tạp chất.

Chì

Không được quá 2 mg/kg

5.3. Hàm lượng C4H10O

Không thấp hơn 99,5 %

6. Phương pháp thử

 

6.1. Thử định tính

 

Độ tan

TCVN 6469:2010

Trọng lượng riêng

TCVN 6469:2010

6.2. Thử tinh khiết

 

Khoảng nhiệt độ chưng cất

TCVN 6469:2010

Cặn không bay hơi

TCVN 8900-2:2012

Nước

TCVN 8900-1:2012

Độ acid

Nhỏ vài giọt phenolphthalein TS vào 60 g dung dịch mẫu, tiến hành chun độ bằng KOH 0,1 N đến khi xuất hiện màu hồng bền trong ít nhất 15 giây. Không được quá 0,3 ml KOH.

Aldehyd và keton

- JECFA monograph 1-Vol. 4 phần xác định aldehyd và keton;

- Dùng 10 g mẫu và 36,06 là hệ số chuyển đổi (e) trong tính toán

Các alcol, ete và tạp chất bay hơi khác

JECFA monograph 1 - Vol.4

Chì

TCVN 8900-6:2012

TCVN 8900-7:2012

TCVN 8900-8:2012

6.3. Thử định lượng

Thực hiện bằng sắc ký khí theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 phần Phương pháp chung với các điều kiện như sau:

Cột dài 1,8 m; đường kính trong 6 mm bằng thép không gỉ, nhồi với P.E.G 400 10 % trên nền Chromosorb W (60/80 mesh) hoặc tương đương.

Khí mang: Heli, ở tốc độ 45 ml/phút

- Detector: Loại ion hóa ngọn lửa

- Nhiệt độ injector: 150 °C

- Nhiệt độ cột: 90 °C

- Nhiệt độ detector: 150 °C

Tiêm 1 đến 5 ml mẫu, trên sắc đồ thu được xác định từng thành phần bằng phương pháp chuẩn hóa diện tích.

 

Phụ lục 5  

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CYCLOHEXAN

1. Tên khác, ch số

Hexahydrobenzene

2. Định nghĩa

 

Tên hóa học

Cyclohexan

Mã số C.A.S

110-82-7

Công thức hóa học

C6H12

Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử

84,16

3. Cảm quan

Chất lỏng trong, không màu, dễ cháy, có mùi đặc trưng

4. Chức năng

Dung môi chiết

5. Yêu cầu kỹ thuật

 

5.1. Định tính

 

Độ tan

Không tan trong nước, trộn lẫn được với ethanol và ether

Trọng lượng riêng

0,776 - 0,780

5.2. 

CÁC TIN BÀI KHÁC

Khách hàng của chúng tôi
MIXUE
PIZZA HUT
Phô Mai Monzelez Kinh Đô
TH
Coca Cola
Vissan
KYSI
RISEN
pizza4ps
Khách hàng 0
Hao Chi
Maza
supercleangloves
Khách hàng 2
Tràng An
ĐẠI HƯNG
Khách hàng 3
Khách hàng 4
Royal
GREEN FARMING
Ngôi Sao
MỸ CHÂU
The World
HƯNG THỊNH PHÁT
Thiện Bình
Thinh Long
HẢI HÀ
An Lanh
Danameco
HANVICO
BIỂN ĐÔNG
Khách hàng 1
Các tổ chức liên kết nhận chứng nhận
TQC
EMERGO
I3C
SGS
TÜV SÜD South Asia
PQI
BSI
UNICERT
BV
INTERTEK
UASL
0904.699.600