BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một sốđiều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 18-1:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI
National technical regulation on food processing aids – Sovents
Lời nói đầu
QCVN 18-1:2015/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI
National technical regulation on food processing aids - Sovents
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các dung môi được sử dụng với mục đích làm chất hỗ trợ chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là dung môi).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các dung môi tại Việt Nam.
2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích chữ viết tắt
Trong quy chuẩn này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.2. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.
3.3. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.4. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
4. Tài liệu viện dẫn
4.1. JECFA monograph 1 - Vol.4: Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
4.2. TCVN 6469:2010 Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý;
4.3. TCVN 6471:2010 Phụ gia thực phẩm - Phương pháp thử đối với các chất tạo hương;
4.4. TCVN 8900-1:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ. Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp Karl Fischer);
4.5. TCVN 8900-2:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit.
4.6. TCVN 8900-6:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
4.7. TCVN 8900-7:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định lượng antimony, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES).
4.8. TCVN 8900-8:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ, LẤY MẪU VÀ GHI NHÃN
1. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các dung môi được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau:
1.1. | Phụ lục 1: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Aceton |
1.2. | Phụ lục 2: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Isoamyl acetat |
1.3. | Phụ lục 3: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Butan-1,3-diol |
1.4. | Phụ lục 4: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Butan-1-ol |
1.5. | Phụ lục 5: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Cyclohexan |
1.6. | Phụ lục 6: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Diethyl ether |
1.7. | Phụ lục 7: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Ethyl acetat |
1.8. | Phụ lục 8: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Ether dầu hỏa |
1.9. | Phụ lục 9: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Toluen |
1.10. | Phụ lục 10: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Benzyl alcohol |
1.11. | Phụ lục 11: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Butan-2-ol |
1.12. | Phụ lục 12: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Dicloromethan |
1.13. | Phụ lục 13: | Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các Hexan |
Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác nhưng phải có độ chính xác tương đương.
2. Quy định lấy mẫu
Việc lấy mẫu được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường” và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Yêu cầu về ghi nhãn
Việc ghi nhãn các dung môi theo đúng quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Công bố hợp quy
1.1. Các dung môi phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 4, Điều 5, Điều 7, Điều 9 Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi vi phạm các quy định về kỹ thuật và quản lý quy định tại Quy chuẩn này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi phải công bố hợp quy theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi sau khi đã được Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và đáp ứng các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
1. Giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACETON
1. Tên khác, chỉ số | Dimethylketone; propanone. |
2. Định nghĩa |
|
Tên hóa học | Propan-2-one |
Mã số C.A.S | 67-64-1 |
Công thức hóa học | C3H6O |
Công thức cấu tạo | CH3COCH3 |
Khối lượng phân tử | 58,08 |
3. Cảm quan | Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi, rất dễ cháy, có mùi đặc trưng, không chứa cặn và các chất lơ lửng |
4. Chức năng | Dung môi chiết, chất tạo hương |
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
Độ tan | Có thể trộn lẫn với nước và ethanol ở bất kỳ tỷ lệ nào |
Trọng lượng riêng | d2020 : 0,790-0,793 |
Chỉ số khúc xạ | n20D : 1,358-1,360 |
5.2. Độ tinh khiết |
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất | 55,5 °C - 57,0 °C |
Cặn không bay hơi | Không được quá 0,001 % (kl/kl) |
Độ acid | Không được quá 0,002 % (kl/kl) (tính theo acid acetic) |
Phenol | Không được quá 0,001 % (kl/kl) |
Các chất dễ oxi hóa | Đạt yêu cầu yêu cầu trong phần phương pháp thử |
5.3. Hàm lượng C3H6O | Không thấp hơn 99,5 % (kl/kl). |
6. Phương pháp thử |
|
6.1. Thử định tính |
|
Độ tan | TCVN 6469:2010 |
Trọng lượng riêng | TCVN 6469:2010 |
Chỉ số khúc xạ | TCVN 6469:2010 |
6.2. Thử tinh khiết |
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất | TCVN 6469:2010 |
Cặn không bay hơi | TCVN 8900-2:2012 |
Độ acid | Hút 100 ml nước cất vừa đun sôi để nguội (trung tính với dung dịch thử phenolphatalein) và vài hạt chống trào trong bình cầu 500 ml bằng thủy tinh boro-silicat và đun sôi trong 5 phút để loại carbon dioxid. Để nguội từ từ và thêm 100 ml mẫu. Đun sôi nhẹ thêm 5 phút. Đậy bình bằng nắp có nối với ống chứa xút. Khi nguội, mở nắp và thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và kiểm tra tính kiềm. Nếu không kiềm chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd sử dụng micro buret. Tính độ acid theo acid acetic (%, kl/kl) theo công thức % độ acid = Trong đó: T = thể tích (ml) của dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng d = trọng lượng riêng của mẫu |
Phenol | Lấy 3ml mẫu thử vào chén nung và cho bay hơi đến khô ở 60 °C, thêm 3 giọt dung dịch Natri nitrit (0,1 g Natri nitrit hòa tan trong 5 ml acid sulphuric) để yên trong 2-3 phút. Thêm từ từ 3 ml Natri hydroxyd 2 N, không được xuất hiện màu. |
Các chất dễ oxi hóa | Lắc 30 ml mẫu với 0,1 ml dung dịch kali permanganat 3% mới pha trong nước; để yên ở 20°C trong 15 phút không được xuất hiện màu |
6.3. Thử định lượng | Cân chính xác khoảng 1 g mẫu vào bình có chứa 20 ml nước và thêm nước đến 1000 ml. Hút 10 ml dung dịch vào bình thủy tinh có nắp, thêm 25 ml natri hydroxyd 0,1 N và để ổn định trong 5 phút. Thêm 25 ml iod 0,1 N, đậy nắp và để ổn định ở chỗ tối và lạnh trong 10 phút, thêm 30 ml acid sulfuric 1 N. Chuẩn độ iod dư bằng natri thiosulfat sử dụng chỉ thị hồ tinh bột. Thực hiện mẫu trắng tương tự như mẫu thử và tính kết quả đã hiệu chỉnh theo mẫu trắng. Mỗi ml iod 0,1 N tương đương với 0,9675 mg C3H6O. |
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ISOAMYL ACETAT
1. Tên khác, chỉ số | Amyl acetate, isoamyl ethanoate |
2. Định nghĩa | Hỗn hợp các ester của acid acetic với các pentanol |
Tên hóa học | 3-methylbutyl ethanoat (chất chính) |
Mã số C.A.S | 123-92-2 |
Công thức hóa học | C7H14O2 |
Công thức cấu tạo | |
Khối lượng phân tử | 130,19 |
3. Cảm quan | Chất lỏng trong, không màu, có mùi quả đặc trưng |
4. Chức năng | Dung môi mang, chất tạo hương (xem phần “Chất tạo hương” theo JECFA số 139) |
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
Độ tan | Tan ít trong nước, không tan trong glycerol, thực tế không tan trong propylen glycerol. Tan trong ethanol, diethyl ether, ethyl acetat, hầu hết các dầu khoáng và dầu hỗn hợp. |
Trọng lượng riêng | d2525: 0,868-0,878 |
Chỉ số khúc xạ | n20D : 1,400-1,404 |
5.2. Độ tinh khiết |
|
Chỉ số acid | Không được quá 1 |
Cặn không bay hơi | Không được quá 7 mg/100 ml |
Khoảng nhiệt độ chưng cất | Không thấp hơn 99 % (tt/tt) được cất ở nhiệt độ từ 135 °C đến 143 °C |
Chì | Không được quá 2,0 mg/kg |
5.3. Hàm lượng C7H14O2 | Không thấp hơn 95,0 % C7H14O2 |
6. Phương pháp thử |
|
6.1. Thử định tính |
|
Độ tan | TCVN 6469:2010 |
Trọng lượng riêng | TCVN 6469:2010 |
Chỉ số khúc xạ | TCVN 6469:2010 |
6.2. Thử tinh khiết |
|
Chỉ số acid | TCVN 6471:2010 |
Cặn không bay hơi | TCVN 8900-2:2012 |
Khoảng nhiệt độ chưng cất | TCVN 6469:2010 |
Chì | TCVN 8900-6:2012 |
| TCVN 8900-7:2012 |
| TCVN 8900-8:2012 |
6.3. Thử định lượng | Cân chính xác khoảng 0,8 g mẫu và thực hiện theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Phần Xác định Este, sử dụng hệ số (e) trong công thức tính kết quả bằng 65,10 |
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTAN-1,3-DIOL
1. Tên khác, chỉ số | 1,3-butylene glycol, b-butylene glycol |
2. Định nghĩa |
|
Tên hóa học | Butan-1,3-diol |
Mã số C.A.S | 107-88-0 |
Công thức hóa học | C4H10O2 |
Công thức cấu tạo | |
Khối lượng phân tử | 90,12 |
3. Cảm quan | Chất lỏng nhớt, trong, không màu, không mùi, hút ẩm |
4. Chức năng | Dung môi mang |
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
Độ tan | Trộn lẫn với nước, aceton và ete. Tan trong dầu hỗn hợp, etanol và ete |
Trọng lượng riêng | 1,004 - 1,006 |
5.2. Độ tinh khiết |
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất | 200 °C - 215 °C |
Nước | Không được quá 0,5 % (kl/kl) |
Chì | Không được quá 2,0 mg/kg |
5.3. Hàm lượng C4H10O2 | Không thấp hơn 99,0 % (kl/kl) |
6. Phương pháp thử |
|
6.1. Thử định tính |
|
Độ tan | TCVN 6469:2010 |
Trọng lượng riêng | TCVN 6469:2010 |
6.2. Thử tinh khiết |
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất | TCVN 6469:2010 |
Nước | TCVN 8900-1:2012 |
Chì | TCVN 8900-6:2012 |
| TCVN 8900-7:2012 |
| TCVN 8900-8:2012 |
6.3. Thử định lượng | Thực hiện theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4, sử dụng 0,2 g mẫu |
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTAN-1-OL
1. Tên khác, chỉ số | Butyl alcohol, n-butyl alcohol, 1-hydroxybutane, n-butanol, n-propyl carbinol, NBA |
2. Định nghĩa |
|
Tên hóa học | 1-butanol, butan-1-ol |
Mã số C.A.S | 76-36-3 |
Công thức hóa học | C4H10O |
Công thức cấu tạo | |
Khối lượng phân tử | 74,12 |
3. Cảm quan | Chất lỏng hơi nhớt, trong, không màu, có mùi đặc trưng |
4. Chức năng | Dung môi chiết, chất tạo hương |
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
Độ tan | Tan trong nước, trộn lẫn với ethanol và ether. |
Trọng lượng riêng | 0,810 - 0,812 |
5.2. Độ tinh khiết |
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất | 116 °C - 118 °C |
Cặn không bay hơi | Không được quá 2 mg/100 ml |
Nước | Không được quá 0,1 % |
Độ acid | Không được quá 0,003 % (kl/kl) (theo acid acetic) |
Aldehyd và keton | Không được quá 0,2 % (kl/kl) |
Các alcol, ete và tạp chất bay hơi khác | Không được quá 0,5 %; và không được quá 0,1 % đối với từng tạp chất. |
Chì | Không được quá 2 mg/kg |
5.3. Hàm lượng C4H10O | Không thấp hơn 99,5 % |
6. Phương pháp thử |
|
6.1. Thử định tính |
|
Độ tan | TCVN 6469:2010 |
Trọng lượng riêng | TCVN 6469:2010 |
6.2. Thử tinh khiết |
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất | TCVN 6469:2010 |
Cặn không bay hơi | TCVN 8900-2:2012 |
Nước | TCVN 8900-1:2012 |
Độ acid | Nhỏ vài giọt phenolphthalein TS vào 60 g dung dịch mẫu, tiến hành chuẩn độ bằng KOH 0,1 N đến khi xuất hiện màu hồng bền trong ít nhất 15 giây. Không được quá 0,3 ml KOH. |
Aldehyd và keton | - JECFA monograph 1-Vol. 4 phần xác định aldehyd và keton; - Dùng 10 g mẫu và 36,06 là hệ số chuyển đổi (e) trong tính toán |
Các alcol, ete và tạp chất bay hơi khác | JECFA monograph 1 - Vol.4 |
Chì | TCVN 8900-6:2012 TCVN 8900-7:2012 TCVN 8900-8:2012 |
6.3. Thử định lượng | Thực hiện bằng sắc ký khí theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 phần Phương pháp chung với các điều kiện như sau: Cột dài 1,8 m; đường kính trong 6 mm bằng thép không gỉ, nhồi với P.E.G 400 10 % trên nền Chromosorb W (60/80 mesh) hoặc tương đương. Khí mang: Heli, ở tốc độ 45 ml/phút - Detector: Loại ion hóa ngọn lửa - Nhiệt độ injector: 150 °C - Nhiệt độ cột: 90 °C - Nhiệt độ detector: 150 °C Tiêm 1 đến 5 ml mẫu, trên sắc đồ thu được xác định từng thành phần bằng phương pháp chuẩn hóa diện tích. |
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CYCLOHEXAN